Bảng Lã Tài hợp hôn
Bảng Lã Tài hợp hôn
Sinh Khí | Phước Đức | ||||||
8
2 |
6
7 |
3
9 |
1
4 |
7
8 |
6
2 |
4
3 |
1
9 |
2
8 |
7
6 |
9
3 |
4
1 |
8
7 |
2
6 |
3
4 |
9
1 |
Quy Hồn | Thiên Y | ||||||
4
4 |
3
4 |
2
2 |
1
1 |
4
9 |
7
2 |
3
1 |
6
8 |
9
9 |
8
8 |
7
7 |
6
6 |
9
4 |
2
7 |
1
3 |
8
6 |
Ngũ Quỷ | Du Hồn | ||||||
7
9 |
3
6 |
2
4 |
1
8 |
9
2 |
7
4 |
3
8 |
1
6 |
9
7 |
6
3 |
4
2 |
8
1 |
2
9 |
4
7 |
8
3 |
6
1 |
Tuyệt Mênh | Tuyệt Thể | ||||||
6
9 |
4
8 |
3
7 |
1
2 |
6
4 |
9
8 |
3
2 |
1
7 |
9
6 |
8
4 |
7
3 |
2
1 |
4
6 |
8
9 |
2
3 |
7
1 |
Phúc Đức tức Diên Diên, Du Hồn tức Lục Sát, Tuyệt Thể tức Hoạ Hại, Quy Hồn tức Phục Vị.
Nếu hợp các cung Phúc Đức, Sinh Khí, Thiên Y là hôn sự đại cát, chủ về con cháu hưng thịnh.
Nếu rơi vào các cung Du Hồn, Quy Hồn, Tuyệt Thể là hôn sự trung bình nếu biết cân nhắc sắp xếp thì cũng cát lợi.
Nếu rơi vào cung Ngũ Quỷ sẽ cãi vã tranh chấp liên miên.
Rơi vào cung Tuyệt Mệnh hậu hoạ khôn lường đều là hôn sự xấu, nếu tránh được là tốt nhất. Nên đây là chuyện không thể không biết.
Giải thích
Bảng Lã Tài hợp hôn là bảng tra về kết hợp hôn nhân dựa trên chín cung mệnh của người nam và người nữ do Lã Tài thời Đường (Trung Quốc) lập ra.
Chín cung mệnh (Cửu Cung) vẫn là Khảm 1, Khôn 2, Chấn 3, Tốn 4, Trung 5, Càn 6, Đoài 7, Cấn 8, Ly 9, nam gặp Trung cung gửi mệnh Khôn, nữ gặp Trung cung gửi mệnh Cấn.
Nên các con số từ 1 đến 9 trong bảng tra Lã Tài hợp hôn liệt kê ra tất cả các cặp đôi kết hợp giữa cung mệnh của người nam và người nữ và sắp xếp chúng vào 8 nhóm, mỗi nhóm ứng với một sao tức:
- Phúc Đức (Diên Niên),
- Sinh Khí,
- Thiên Y,
- Quy Hồn (Phục Vị),
- Lục Sát,
- Du Hồn (Ngũ Quỷ),
- Tuyệt Thể (Hoạ Hại),
- Tuyệt Mệnh.
Mỗi nhóm gồm 8 cặp kết hợp mỗi cặp tương ứng với một ô gồm hai số tương ứng với cung mệnh của người nam và người nữ. Mỗi nhóm kết hợp đều có những tính chất tốt, xấu khác nhau như sau:
Hôn nhân Diên Niên
Hôn nhân Diên Niên chủ về trường thọ, hạnh phúc, vợ chồng hoà hợp phúc đức đầy đặn trọn đời an khang. Đây là kết hợp thượng cát. Nhóm hôn nhân này gồm các cặp kết hợp sau:
- 1-9: nam mệnh Khảm nữ mệnh Ly, 9-1: nam mệnh Ly nữ mệnh Khảm.
- 4-3: nam mệnh Tốn nữ mệnh Chấn, 3-4: nam mệnh Chấn nữ mệnh Tốn.
- 6-2: nam mệnh Càn nữ mệnh Khôn, 2-6: nam mệnh Khôn nữ mệnh Càn.
- 7-8: nam mệnh Đoài nữ mệnh Cấn, 8-7: nam mệnh Cấn nữ mệnh Đoài.
Hôn nhân Sinh Khí
Hôn nhân Sinh Khí chủ về đông con, nhiều phúc, con cháu hiếu thuận, phúc lộc đầy đủ cũng là kết hợp thượng cát. Nhóm hôn nhân này gồm các cặp kết hợp sau:
- 1-4: nam mệnh Khảm nữ mệnh Tốn, 4-1: nam mệnh Tốn nữ mệnh Khảm.
- 3-9: nam mệnh Chấn nữ mệnh Ly, 9-3: nam mệnh Ly nữ mệnh Chấn.
- 6-7: nam mệnh Càn nữ mệnh Đoài, 7-6: nam mệnh Đoài nữ mệnh Càn.
- 8-2: nam mệnh Cấn nữ mệnh Khôn, 2-8: nam mệnh Khôn nữ mệnh Cấn.
Hôn nhân Thiên Y
Hôn nhân Thiên Y tránh được tai hoạ, bệnh tật, trộm cướp, trọn đời bình an, con cháu hoà thuận, vợ chồng chung thuỷ, cũng là kết hợp thượng cát. Nhóm hôn nhân này gồm các cặp kết hợp sau:
- 6-8: nam mệnh Càn nữ mệnh Cấn, 8-6: nam mệnh Cấn nữ mệnh Càn.
- 3-1: nam mệnh Chấn nữ mệnh Khảm, 1-3: nam mệnh Khảm nữ mệnh Chấn.
- 7-2: nam mệnh Đoài nữ mệnh Khôn, 2-7: nam mệnh Khôn nữ mệnh Đoài.
- 4-9: nam mệnh Tốn nữ mệnh Ly, 9-4: nam mệnh Ly nữ mệnh Tốn.
Hôn nhân Lục Sát
Hôn nhân Lục Sát chủ về gặp dữ hoá lành, vợ chồng hoà thuận tuy không giàu có nhưng cũng đủ ăn mặc là kết hợp trung bình. Nhóm hôn nhân này gồm các cặp kết hợp sau:
- 1-6: nam mệnh Khảm nữ mệnh Càn, 6-1: nam mệnh Càn nữ mệnh Khảm.
- 3-8: nam mệnh Chấn nữ mệnh Cấn, 8-3: nam mệnh Cấn nữ mệnh Chấn.
- 7-4: nam mệnh Đoài nữ mệnh Tốn, 4-7: nam mệnh Tốn nữ mệnh Đoài.
- 9-2: nam mệnh Ly nữ mệnh Khôn, 2-9: nam mệnh Khôn nữ mệnh Ly.
Hôn nhân Hoạ Hại
Hôn nhân Hoạ Hại chủ về gặp dữ hoá lành, tai qua nạn khỏi, tuy vất vả bận rộn nhưng mức sống được trung bình là kết hợp trung bình. Nhóm hôn nhân này gồm các cặp kết hợp sau:
- 1-7: nam mệnh Khảm nữ mệnh Đoài, 7-1: nam mệnh Đoài nữ mệnh Khảm.
- 3-2: nam mệnh Chấn nữ mệnh Khôn, 2-3: nam mệnh Khôn nữ mệnh Chấn.
- 9-8: nam mệnh Ly nữ mệnh Cấn, 8-9: nam mệnh Cấn nữ mệnh Ly.
- 6-4: nam mệnh Càn nữ mệnh Tốn, 4-6: nam mệnh Tốn nữ mệnh Càn.
Hôn nhân Phục Vị
Hôn nhân Phục Vị chủ một đời phẳng lặng, có cả con trai con gái, gia đình hoà thuận, không gặp nguy hiểm, là sự kết hợp trung bình. Nhóm hôn nhân này gồm các cặp kết hợp sau:
- 1-1: nam mệnh Khảm nữ mệnh Khảm, 6-6: nam mệnh Càn nữ mệnh Càn.
- 2-2: nam mệnh Khôn nữ mệnh Khôn, 7-7: nam mệnh Đoài nữ mệnh Đoài.
- 3-3: nam mệnh Chấn nữ mệnh Chấn, 8-8: nam mệnh Cấn nữ mệnh Cấn.
- 4-4: nam mệnh Tốn nữ mệnh Tốn, 9-9: nam mệnh Ly nữ mệnh Ly.
Hôn nhân Ngũ Quỷ
Hôn nhân Ngũ Quỷ chủ về tranh chấp thị phi cuộc sống bất ổn, hàng xóm bất hoà, thường gặp kiện tụng là kết hợp thứ hung. Nhóm hôn nhân này gồm các cặp kết hợp sau:
- 1-8: nam mệnh Khảm nữ mệnh Cấn, 8-1: nam mệnh Cấn nữ mệnh Khảm.
- 2-4: nam mệnh Khôn nữ mệnh Tốn, 4-2: nam mệnh Tốn nữ mệnh Khôn.
- 3-6: nam mệnh Chấn nữ mệnh Càn, 6-3: nam mệnh Càn nữ mệnh Chấn.
- 7-9: nam mệnh Đoài nữ mệnh Ly, 9-7: nam mệnh Ly nữ mệnh Đoài.
Hôn nhân Tuyệt Mệnh:
Hôn nhân Tuyệt Mệnh chủ về vận mệnh trắc trở, cuộc sống vất vả, gian nan, vợ chồng ly tán, tai hoạ triền miên là kết hợp đại hung. Nhóm hôn nhân này gồm các cặp kết hợp sau:
- 1-2: nam mệnh Khảm nữ mệnh Khôn, 2-1: nam mệnh Khôn nữ mệnh Khảm.
- 3-7: nam mệnh Chấn nữ mệnh Đoài, 7-3: nam mệnh Đoài nữ mệnh Chấn.
- 4-8: nam mệnh Tốn nữ mệnh Cấn, 8-4: nam mệnh Cấn nữ mệnh Tốn.
- 6-9: nam mệnh Càn nữ mệnh Ly, 9-6: nam mệnh Ly nữ mệnh Càn.