Tìm tháng tốt cho hôn nhân theo mệnh nữ
Cách chọn tháng cưới tốt
Trong hôn nhân để tìm tháng tốt cần căn cứ theo mệnh nữ tuy nhiên trong trường hợp nam ở rể thì cần tính theo mệnh nam.
Tý
Ngọ |
Sửu
Mùi |
Dần
Thân |
Mão
Dậu |
Thìn
Tuất |
Tỵ
Hợi |
|
Tháng tốt | 6, 12 | 5, 11 | 2, 8 | 1, 7 | 4, 10 | 3, 9 |
Mai mối bất lợi | 1, 7 | 4, 10 | 3, 9 | 6, 12 | 5, 11 | 2, 8 |
Khắc cha mẹ chồng (nếu đã mất thì không kiêng) | 2, 8 | 3, 9 | 4, 10 | 5, 11 | 6, 12 | 1, 7 |
Khắc cha mẹ (nếu đã mất thì không kiêng) | 3, 9 | 2, 8 | 5, 11 | 4, 10 | 1, 7 | 6, 12 |
Khắc chồng | 4, 10 | 1, 7 | 6, 12 | 3, 9 | 2, 8 | 5, 11 |
Bản thân bất lợi | 5, 11 | 6, 12 | 1, 7 | 2, 8 | 3, 9 | 4, 10 |
Giải thích
Trên đây là bảng tra cứu tháng tốt và tháng xấu đối với việc hôn nhân, căn cứ vào năm sinh của người nữ. Nếu là người nam ở rể nhà vợ thì sẽ căn cứ vào năm sinh của người nam.
Bảng tra trên đây chỉ căn cứ vào Địa Chi chứ không xét đến Thiên Can bởi vậy người sinh các năm Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý đều được quy vào năm Tý. Bảng tra chia các năm sinh thành sáu nhóm Tý – Ngọ, Sửu – Mùi, Dần – Thân, Mão – Dậu, Thìn – Tuất, Tỵ – Hợi như trên. Bên dưới lần lượt là những tháng tốt, tháng xấu không có lợi cho mai mối cưới gả, tháng khắc cha mẹ chồng, tháng khắc cha mẹ, tháng khắc chồng và tháng bất lợi cho chính bản thân cô dâu. Các tháng ở đây đều tính theo âm lịch.
Ví dụ người nữ sinh năm Giáp Dần nên tra cột “Dần Thân” trong bảng. Bất kể sinh vào năm nào thì tháng tốt nhất cho việc cưới hỏi là tháng 2 và tháng 8, kỵ cưới xin mai mối vào tháng 3 và tháng 9, tháng 4 và tháng 10 bất lợi cho cha mẹ bên chồng, tháng 5 và tháng 10 bất lợi cho cha mẹ bên mình, tháng 6 và tháng 12 khắc chồng, tháng giêng và tháng 7 bất lợi cho chính bản thân người nữ. Mỗi mục tốt xấu đều liệt kê hai tháng, tháng đứng trước là tháng đại cát hoặc đại khắc, tháng đứng sau là tiểu cát hoặc tiểu khắc. Đây mới chỉ là tính về tháng, ngoài ra năm cũng có năm lành năm dữ, ngày cũng có ngày tốt ngày xấu đều cần phải tính toán chu toàn.